HƯỚNG NGHIÊN CỨU
- Bệnh dị ứng
- Bệnh tự miễn
- Miễn dịch trong ung thư
- Miễn dịch trong các bệnh nhiễm trùng
- Suy giảm miễn dịch
- Các con đường tín hiệu nội bào
- Rối loạn điều hoà miễn dịch
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BỘ MÔN MIỄN DỊCH – SINH LÝ BỆNH
GIAI ĐOẠN 2016-2023
BÁO QUỐC TẾ
2018-2019
- Clinical impact of the two ART resistance markers, K13 gen mutations and DPC3 in Vietnam. PLoS ONE (1932-6203), PLoS ONE 14(4): e021. SCIE. 2019. Phan Thi Hang Giang.
2020-2021
- Emerging cellular and molecular determinants of idiopathic pulmonary fibrosis. Cellular and Molecular Life Sciences (1420-682X, E-ISSN: 1420-9071). SCIE. 2020. Phan Thi Hang Giang.
- The value of urinary soluble urokinase plasminogen activator receptor (suPAR) in children with nephrotic syndrome. AIMS Medical Science. 8(2). pp. 163-174. 06/2021.
- Current separating / screening process for suspected patients with COVID- 19 at Hue University Hospital, Vietnam.
BÁO TRONG NƯỚC
2016-2017
- Copeptin-dấu ấn sinh học mới và vai trò trong tiên lượng nhồi máu não cấp. Tạp chí Nội khoa. 4/2017. tr. 45-54. 2017.
- Kháng thể kháng Cardiolipin (aCL)-vai trò trong dự báo mức độ nặng ở bệnh nhân nhồi máu não cấp. Tạp chí Nội khoa. 4/2017. tr. 226-232. 2017.
- Đánh giá tính gây dị ứng của sữa dê với các biểu hiện khác nhau của alpha S1-casein trên các bệnh nhân dị ứng sữa bò. Tạp chí Y Dược học. Tập 7(05). Tr. 150-155. 10/2017.
- Nghiên cứu nồng độ copeptin huyết thanh ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp. Tạp chí Y Dược học. Tập 7(05). Tr. 156-163. 10/2017.
- Giá trị copeptin trong tiên lượng nhồi máu não cấp. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108. Tập 12(số đặc biệt 10/2017). Tr. 173-179. 10/2017.
2017-2018
- Nghiên cứu nồng độ copeptin huyết thanh ở bệnh nhân xuất huyết não giai đoạn cấp. Tạp chí Nội tiết & đái tháo đường. Số 29 (2018). Tr743-750. 04/2018.
- Sản xuất kháng thể đa dòng kháng kháng nguyên vỏ miền III của virus Dengue tuýp 1 ở chuột nhắt trắng dòng thuần BALB/C. Tạp chí khoa học Đại học Huế: Khoa học tự nhiên. Tập 127. Số 1B. Tr 5-15. 11/2018.
- Tổng quan về liệu pháp miễn dịch đặc hiệu với dị nguyên. Kỷ yếu hội nghị KHKT BV Trường ĐH YD Huế mở rộng (NXB Đại học Huế). Tr433-446. 04/2018.
2018-2019
- Tạo dòng gene mã hóa cho protein vỏ ngoài miền III của virus Dengue típ 1,2,3,4 vào plasmid biểu hiện pGEX-2T. Tạp chí Y Dược học. Tập 9. Tr. 159-163. 12/2019.
- Nghiên cứu biểu hiện kháng nguyên vỏ miền III tái tổ hợp của virus sốt xuất huyết type 1,2,3,4 trên Escherichia coli. Tạp chí Y Dược học. Tập 9. Tr.164-172. 12/2019.
2019-2020
- Vai trò của hệ vi sinh vật đường ruột đối với sức khỏe con người. Tạp chí Y Dược học. Tập 10. Số 2. Tr.7-13. 4/2020.
- Khảo sát khả năng đáp ứng của IgE đặc hiệu với hải sản có vỏ và mối liên quan với dị ứng mạt bụi nhà, gián. Tạp chí nghiên cứu và thực hành Nhi khoa. Tập 4. Số 6. Tr.51-61. 8/2020.
- Nghiên cứu nồng độ tự kháng thể kháng thyroglobulin (TgAb) và kháng thyroid peroxydase (TPOAb) ở bệnh nhân đái tháo đường thể trạng không béo phì. Tạp chí Y Dược học. Tập 10. Số 5. Tr.92-98. 10/2020.
- Nghiên cứu nồng độ neutrophil gelatinase associated lipocalin (NGAL) niệu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Tạp chí Y học Việt Nam. Tập 496. Tr.127-134. 11/2020.
- Tìm hiểu giá trị của suPAR niệu trong bệnh hội hứng thận hư lần đầu ở trẻ em. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường. Số 43. Tr.73-77. 12/2020.
- Vacxin và đáp ứng miễn dịch
- Biến đổi khí hậu và các tác nhân virus gây bệnh mới nổi
- Gợi ý phân biệt chẩn đoán một số bệnh trong phân luồng/sàng lọc bệnh nhân COVID-19
- Hiệu quả ứng dụng dung dịch sát khuẩn tay pha chế theo quy trình gợi ý của WHO tại Bệnh viện ĐHYD Huế
- Why does COVID-19 spread rapidly and widely? 8. Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế đối với nguy cơ phơi nhiễm, lây nhiễm từ người bệnh tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế năm 2019.
- Khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế đối với nguy cơ phơi nhiễm, lây nhiễm từ người bệnh tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế năm 2019
2020-2021
- Tìm hiểu mối liên quan giữa suPAR niệu và mức độ đáp ứng điều trị ở hội chứng thận hư trẻ em. Tạp chí Y Dược học. Tập 11. Số 4. Tr.56-60. 8/2021.
- Prevalence of lower genital tract infections among Khmer women of reproductive age in Can Tho city, Vietnam in 2015-2016
- Nghiên cứu nhận thức và thái độ của người bệnh và thân nhân đối với những rủi ro trong khám chữa bệnh hay sự cố y khoa tại bệnh viện trường đại học Y Dược Huế năm 2019
- Covid-19: the role of infection control in protecting the healthcare workers in Vietnam
- Tiêm vắc xin Covid-19: Có nên tiêm trộn, rút ngắn thời gian tiêm giữa 2 liều và thay đổi đường tiêm?
2021-2022
- The role of Hepatitis B Core Antibody: Significance and Clinical practice. Journal of Medicine and Pharmacy (1859-3836). 2022. Journal of Medicine and Pharmacy (1859-3836), volume 12, No 7/2022.
ĐỀ TÀI CẤP TRƯỜNG
2016-2017
- Nghiên cứu nồng độ CA125 (carcinoma antigen 125) trong bệnh lạc nội mạc tử cung.2015 (2017).
2017-2018
- Nghiên cứu nồng độ tự kháng thể kháng Glutamic Acid Decar- boxylase (GAD-65) và kháng Insulin (IAA) trên bệnh nhân đái tháo đường thể trạng gầy.2016(2018).
2018-2019
2019-2020
- Nghiên cứu nồng độ tự kháng thể kháng thyroglobulin(TgAb) và kháng thyroid peroxydas(TPOAb) ở. bệnh nhân đái tháo đường thể trạng không béo phì. 2017(2020).
- Khảo sát vai trò bạch cầu hạt trung tính/lympho bào đối với tình trạng bệnh trên bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính.
- Nghiên cứu tỷ lệ dương tính với Anaplasma phagocytophilum ở dê trưởng thành và người châm sóc dê trong các trại nuôi dê tại tỉnh Thừa Thiên Huế
2020-2021
- Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B mạn trên sinh viên năm thứ 2 ngành Y khoa, trường Đại học Y Dược Huế. 2020. Mã 51/21. Chủ nhiệm đề tài Phan Thị Hằng Giang
- Nghiên cứu nồng độ interleukin-6 huyết thanh trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
- Nghiên cứu nồng độ bổ thể C3, C4 huyết thanh ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống
ĐỀ TÀI CẤP ĐẠI HỌC HUẾ
2018-2019
- Sản xuất kháng thể kháng virus gây sốt xuất huyết typ I từ chuột. 2016/2017 (2019).
- Nghiên cứu tạo dòng và biểu hiện kháng nghiên vỏ ngoài EDIII tái tổ hợp của virus sốt xuất huyết Dengue type 2,3 và 4 ở Escherichia coli. 2018/2019 (2021).
GIẢI THƯỞNG ĐÃ NHẬN ĐƯỢC
2016-2017
2017-2018
- Giải ba Hội nghị khoa học Sau đại học cấp Trường năm 2017
2018-2019
- Giấy khen Giám đốc ĐHH đã có công trình khoa học đăng tải trên tạp chí khoa học uy tính năm học 2018-2019. Phan Thị Hằng Giang.
2019-2020
2020-2021
- Giấy khen Giám đốc ĐHH đã có công trình khoa học đăng tải trên tạp chí khoa học uy tính năm học 2020-2021. Phan Thị Hằng Giang.
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ năm 2021 của các cá nhân trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học quốc gia Hà Nội. “Tạo dòng gen mã hoá cho protein vỏ miền III (EDIII) của virus Dengue típ 1,2,3,4 vào plasmid biểu hiện pGEX-2T, pQE30 và tối ưu biểu hiện kháng nguyên vỏ miền III tái tổ hợp trên E.coli.
- Sáng kiến cấp cơ sở 2021:Tạo dòng gen mã hoá cho protein vỏ miền III (EDIII) của virus Dengue típ 1,2,3,4 trên E.coli.
- Sáng kiến cấp cơ sở 2021: Nghiên cứu biểu hiện kháng nguyên vỏ miền III tái tổ hợp của virus sốt xuất huyết Dengue típ 1,2,3,4 trên E.coli.
- Sáng kiến cấp cơ sở 2021: Quy trình tạo dòng gen vào vector biểu hiện ở E.coli.
- Sáng kiến cấp cơ sở 2021: Quy trình tối ưu biểu hiện ở E.coli.
ĐỀ TÀI KHOA HỌC
Cấp Trường | 6/2021 - 6/2022 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm virus viêm gan B mạn tính trên sinh viên năm thứ 2 ngành Y khoa, Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
Cấp Bộ | 1/2010-12/2011 | Đã nghiệm thu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và tác nhân gây bệnh nấm da tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
Cấp Trường | 6/2022 - 6/2023 | Đã nghiệm thu
Khảo sát nồng độ bổ thể C3, C4 trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
CÔNG BỐ KHOA HỌC
1. Phan THG, Paliogiannis P, Nasrallah GK, et al. Emerging cellular and molecular determinants of idiopathic pulmonary fibrosis. Cellular and Molecular Life Sciences. 2020;78(5):2031-2057. doi: 10.1007/s00018-020-03693-7
2. Pau MC, Pantaleo A, Tsamesidis I, et al. Clinical impact of the two ART resistance markers, K13 gene mutations and DPC3 in Vietnam. PLOS ONE. 2019;14(4):e0214667. doi: 10.1371/journal.pone.0214667