Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh mới trong chẩn đoán và can thiệp.


Phân loại
Nghiên cứu mạnh Đại học Huế
Mã số
NCM.DHH.2020.09
Hướng nghiên cứu
- Nghiên cứu ứng dụng siêu âm và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán các bệnh lý tuyến vú và tuyến giáp. - Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ trong các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh (cắt lớp vi tính, x quang, nhũ ảnh, cộng hưởng từ…) trong đánh giá các bệnh lý thần kinh, bụng chậu, cột sống, cơ xương khớp, tuyến vú… - Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh can thiệp trong chẩn đoán và điều trị.

Trong bối cảnh của toàn cầu hoá của khoa học công nghệ, cuộc cách mạng công nghệ 4.0 ngày càng phát triển như vũ bão và hỗ trợ rất nhiều cho sự phát triển của các kỹ thuật y học hiện đại, đặc biệt là trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh. Chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh ngày càng có những tiến bộ đáng kể giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh. Công trình nghiên cứu của chúng tôi gồm hai nhánh nghiên cứu chính có mối quan hệ mật thiết với nhau và hỗ trợ cho nhau: (1) Ứng dụng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh tiên tiến trong chẩn đoán các bệnh lý và (2) Ứng dụng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh can thiệp ít xâm nhập trong điều trị một số bệnh lý gan mật, mạch máu ngoại vi... Mỗi đề tài nghiên cứu trong cụm công trình này có các nội dung riêng, nhưng cùng phục vụ một mục đích chung là nhằm tối ưu hoá các kỹ thuật chẩn đoán nhằm phát hiện sớm, chẩn đoán chính xác, hướng dẫn điều can thiệp xâm lấn tối thiểu, đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân. Thông qua kết quả nghiên cứu của cụm công trình, chúng tôi đã nắm rõ hơn ưu và nhược điểm của các kỹ thuật hình ảnh mới, vận dụng một cách linh hoạt vào công tác khám chữa bệnh, nhóm nghiên cứu cũng đã công bố nhiều bài báo trên các tạp chí uy tín. Ngoài việc ứng dụng các kỹ thuật mới tiên tiến trong chẩn đoán và can thiệp, công trình cũng chú trọng nâng cao chất lượng hình ảnh chẩn đoán của các quy trình chụp tiêu chuẩn nhằm giảm thiểu nguy cơ đối với bệnh nhân (giảm nhiễm xạ, giảm các phản ứng không dung nạp khi sử dụng thuốc tương phản, quy trình can thiệp xâm lấn tối thiểu…).

Nhóm nghiên cứu đã vinh dự được UBND Tỉnh TT Huế trao thưởng giải thưởng Cố đô về Khoa học công nghệ lần thứ IV, năm 2021.

Một số công trình khoa học tiêu biểu của nhóm nghiên cứu đã công bố:

  1. Thu Le Hoang Di, Thanh Hoang Ngoc, Dac Hong An Ngo, Nghi Thanh Nhan Le, Binh Le Trong, Khoan Le Trong, Thao Nguyen Thao. “Evaluation of the Insall-Salvati Ratio among the Vietnamese population: application for diagnosis of patellar malalignment”. Orthopedic Research and Reviews 2021:13 57-61.
  2. Nguyen, T.-T., Cheng, J.-S., Chen, Y.-L., Lin, Y.-C., Tsai, C.-C., Lu, C.-S., Weng, Y.-H., Wu, Y.-M., Hoang, N.-T., and Wang, J.-J. (2021). “Fixel-based analysis of white matter degeneration in patients with Progressive Supranuclear Palsy or Multiple System Atrophy, as compared to Parkinson’s Disease”. Front. Aging Neurosci. 13.
  3. Le Trong Binh, Tran Van Khoi, Hoang Anh Dung, Huyen Ton Nu Hong Hanh, Le Nguyen Pon, Le Minh Tuan, Dang Quang Hung. “Percutaneous transhepatic intervention for malignant biliary obstruction”. Journal of Clinical Medicine 2020;64:1-13
  4. Ton Nu Hong Hanh Huyen, Thanh Thao Nguyen, Trong Khoan Le, Trong Binh Le. “Delayed diagnosis of tuberculous osteoarthritis of the knee: a case report”. Korean Congress of Radiology 2020.
  5. Trong Binh Le, Dac Hong An Ngo, Ton Nu Hong Hanh Huyen, Minh Tuan Le, Quang Hung Dang, Xuan Long Truong. “Plug-assisted retrograde transvenous obliteration of giant gastrorenal shunts: report of 2 cases”. Korean Congress of Radiology 2021.
  6. Ton Nu Hong Hanh Huyen, Anh Dung Hoang, Trong Khoan Le, Duc Hung Nguyen, Hung Phung, Ha Chau Trinh, Trong Binh Le (2020). “Extrahepatic blood supply to hepatocellular carcinoma – A pictorial essay”. Archives of the Balkan Medical Union vol. 55, no. 3, pp. 462-469.
  7. Dac Hong An Ngo, Binh Le Trong, Dam Le Dinh, Khanh Le Dinh, Vu Pham Anh, Mao Nguyen Van, Thao Nguyen Thanh. “Synchronous Renal Cell Carcinoma and Hepatocellular Carcinoma”. Research and Reports in Urology 2021; 13: 251-256.
  8. Maxime Barat, Thi Thuy Linh Nguyen , Clémence Hollande , Jean-Baptiste Coty , Christine Hoeffel , Benoit Terris , Anthony Dohan , Vincent Mallet , Stanislas Pol , Philippe Soyer. “LI-RADS v2018 major criteria: Do hepatocellular carcinomas in non-alcoholic steatohepatitis differ from those in virus-induced chronic liver disease on MRI?”. Eur J Radiol. 2021 May;138:109651.
  9. Thi Thuy Linh Nguyen, Thi Y Nhi Nguyen, Trong Khoan Le, Thao Nguyen Thanh, Trong Binh Le. “Systemic sclerosis-associated interstitial lung disease in a Vietnamese adult female: Case report and literature review.” Respirology case reports 2021;9: e0827. 
  10. Vo NQ, Nguyen DD, Hoang NT, Ngo DHA, Nguyen THD, Trong BL, et al. Magnetic resonance imaging as a first-choice imaging modality in carpal tunnel syndrome: new evidence. Acta Radiol. SAGE Publications; 2022; 02841851221094227.
  11. Vo NQ, Hoang NT, Nguyen DD, Nguyen THD, Le TB, Le NTN, et al. Quantitative parameters of diffusion tensor imaging in the evaluation of carpal tunnel syndrome. Quantitative Imaging in Medicine and Surgery. AME Publishing Company; 2022; 12:3379390–3373390.
  12. Vo NQ, Nguyen THD, Nguyen DD, Le TB, Le NTN, Nguyen TT. The value of sonographic quantitative parameters in the diagnosis of carpal tunnel syndrome in the Vietnamese population. J Int Med Res. 2021; 49:3000605211064408.
  13. Vo Nhu Q, Le Trong B, Nguyen Thanh T. Herlyn-Werner-Wunderlich syndrome: A report of three cases in adolescents and adult woman. Radiol Case Rep. 2021; 16:2792–8.
  14. Nguyen TTL, Nguyen TYN, Le TK, Nguyen Thanh T, Le TB. Systemic sclerosis-associated interstitial lung disease in a Vietnamese adult female: Case report and literature review. Respirol Case Rep. 2021; 9:e0827.
  15. Nguyen TKL, Vo NQ, Ngo DHA, Le TB, Nguyen TM, Nguyen Thanh T. Giant lumbar spinal schwannoma: a case report and literature review. Radiol Case Rep. 2021; 16:2388–92.

 

Thành viên